hợp đồng đặt cọc công chứng
Bốn doanh nghiệp trúng đấu giá các lô đất Thủ Thiêm trong phiên ngày 10/12/2021 mất cọc hơn 1.051 tỷ đồng. Trong đó, Công ty CP Sheen Mega tiền đặt cọc hơn 203 tỷ đồng, Công ty CP Dream Republic mất cọc hơn 115 tỷ đồng, Công ty TNHH ĐT Bất động sản Ngôi Sao Việt mất cọc
Hợp đồng đặt cọc mua chung c Trong quá trình ký kết, cần có sự tham gia của một bên thứ ba để chứng minh sự công bằng, minh bạch trong quá trình đàm phán giữa bên mua và bên bán. Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà chung cư chuẩn nhất.
Quy định về hợp đồng đặt cọc thuê phòng trọ. Khi người đi thuê nhà trọ chấp nhận thuê thì người thuê phải đặt cọc một số tiền nhất định cho chủ trọ. Nếu như số tiền đặt cọc quá nhỏ và mức độ uy tín của chủ trọ cao thì có thể không cần đến hợp
Theo quy định trên hợp đồng đặt cọc thì bên mua mất cọc. Thế nhưng, vì hợp đồng cọc đã công chứng và lưu trên hệ thống rồi nên chủ nhà không thể ký bán cho ai khác được. Nếu muốn bán nhà cho người khác, hai bên phải đến phòng công chứng tất toán hợp đồng
Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ c huyên công chứng các hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất uy tín, chuyên nghiệp, đảm bảo đúng quy định của pháp luật. Tư vấn miễn phí về chia tách, xin cấp mới, sang tên sỏ đỏ nhà đất. Miễn phí dịch vụ ký ngoài trụ sở, tại nhà riêng, bệnh viện, trại giam
Frau Aus Afrika Sucht Deutschen Mann. Cho tôi xin mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất năm 2023? Và tôi muốn hỏi rằng hợp đồng đặt cọc mua đất có cần phải công chứng không? Mong sớm nhận được phản hồi từ ban tư vấn. Cảm ơn ban tư vấn rất nhiều. Hợp đồng đặt cọc mua đất có bắt buộc công chứng không? Mức đặt cọc khi mua đất là bao nhiêu? Trường hợp nào khi có tranh chấp xảy ra sẽ không bị phạt cọc? Mức phạt cọc nếu không mua/không bán đất? Mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất năm 2023? Hợp đồng đặt cọc mua đất có bắt buộc công chứng không?Hiện nay, một số luật như Bộ luật Dân sự 2015, Luật Đất đai 2013, Luật Công chứng 2014 và những văn bản hướng dẫn thi hành không có điều khoản nào quy định hợp đồng đặt cọc có bắt buộc phải công chứng không mà chỉ có quy định về công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với nhiên, để tránh tranh chấp hoặc các rủi ro khác thì các bên nên công chứng hoặc chứng thực hoặc có người làm mới nhất hợp đồng đặt cọc mua đất năm 2023? Hợp đồng đặt cọc mua đất có cần phải công chứng không? Mức đặt cọc khi mua đất là bao nhiêu?Căn cứ Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015 thì đặt cọc là việc một bên sau đây gọi là bên đặt cọc giao cho bên kia sau đây gọi là bên nhận đặt cọc một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp nay pháp luật không có mức đặt cọc khi mua đất, theo đó các bên được quyền thỏa thuận về mức đặt cọc miễn là không vi phạm pháp luật và đạo hợp nào khi có tranh chấp xảy ra sẽ không bị phạt cọc?Theo quy định tại khoản 2 Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015 quy định rằng khi một trong các bên từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng sẽ phải chịu phạt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận nhưng nếu bên dự định mua giao tiền cho bên có đất nhưng không thỏa thuận là đặt cọc hoặc chỉ có giấy biên nhận tiền nhưng trong giấy đó không ghi là đặt cọc thì sẽ không bị phạt hợp chỉ có giấy biên nhận tiền trong đó không có từ nào là đặt cọc thì nghĩa vụ của các bên khi vi phạm sẽ khác với đặt cọc. Nếu đưa một khoản tiền mà không thỏa thuận là đặt cọc thì khi đó được coi là “tiền trả trước”.Về bản chất trả trước là một khoản tiền để thực hiện nghĩa vụ thanh toán, trường hợp các bên không chuyển nhượng đất thì khoản tiền đó sẽ xử lý như sau- Trường hợp bên đưa tiền từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng thì khoản tiền trả trước sẽ được nhận lại và không chịu phạt, trừ khi các bên có thỏa thuận Trường hợp bên nhận tiền từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng thì chỉ phải trả lại khoản tiền trả trước và không chịu phạt cọc, trừ khi các bên có thỏa thuận phạt cọc nếu không mua/không bán đất? Mức phạt cọc được quy định rõ tại Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015 cụ thể như sau"Điều 328. Đặt cọc1. Đặt cọc là việc một bên sau đây gọi là bên đặt cọc giao cho bên kia sau đây gọi là bên nhận đặt cọc một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác."Theo đó, mức phạt cọc được quy định cụ thể như sau- Nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc mất số tiền đặt cọc.- Nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc trả lại tiền đặt cọc và bị phạt cọc một khoản tiền tương đương với số tiền đặt cọc.Lưu ý Trường hợp Các bên có thỏa thuận khác như không phạt cọc hoặc phạt cọc theo mức thấp hơn, cao hơn số tiền đặt cọc thì thực hiện theo thỏa thuận đó với điều kiện nội dung thỏa thuận không trái luật, đạo đức xã hợp đồng đặt cọc mua đất năm 2023?Tải Mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất năm 2023 Tại đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới bạn. Trân trọng!
XeThị trườngTrong nước Thứ sáu, 9/6/2023, 1027 GMT+7 Những thỏa thuận miệng không có giấy tờ lưu lại sẽ khiến khách hàng gặp khó nếu xảy ra tranh chấp khi mua xe. Tháng 12/2022, Thanh Tùng TP HCM đặt cọc 10 triệu đồng để mua một mẫu sedan cỡ C thương hiệu Trung Quốc theo hình thức trả góp. Tiền được chuyển vào tài khoản đại lý. Đến ngày ký hợp đồng mua xe, ngân hàng cho vay thông báo người mua cần có số tiền trả trước vượt mức dự kiến, nên Tùng quyết định rút cọc, không mua xe lý chấp thuận việc rút cọc và yêu cầu Tùng ký đơn đề nghị hoàn trả tiền vào ngày 9/12. Tuy nhiên đã 6 tháng, hiện anh chưa nhận lại số tiền cọc 10 triệu, mặc dù Tùng đã nhiều lần nhắc nhở nhân viên đại lý. Khi liên hệ với hãng xe, câu trả lời anh nhận được là không thể giải quyết trường hợp này, vì anh đặt cọc mà không có hợp đồng mua bán hay hợp đồng đặt cọc."Chỉ vì tôi tin tưởng lời của cố vấn bán hàng, chuyển tiền ngay mà không yêu cầu hợp đồng, khiến tôi chưa thể lấy lại tiền", anh Tùng chia sẻ. Ký hợp đồng mua xe. Ảnh Vecteezy Hợp đồng đặt cọc cùng hợp đồng mua bán là những giấy tờ quan trọng trong quá trình giao dịch xe. Bộ luật dân sự của Việt Nam đã nêu rõ đặt cọc là việc một bên giao tiền hoặc tài sản cho một bên khác để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng, ở đây là hợp đồng mua trường hợp một bên không tuân thủ các điều khoản hợp đồng mua bán, cọc có thể được hủy và hoàn lại cho chủ sở hữu. Như vậy, đặt cọc khi mua xe nhằm đảm bảo xe được giao đúng cam kết, ví dụ như thời gian giao, giá xe, màu xe, tính năng, cách thức thanh toán khoản vay...Theo các luật sư, nếu đặt cọc mà không có hợp đồng, hay "đặt cọc miệng", khách hàng khó có thể lấy lại quyền lợi khi có vấn đề xảy ra. Do đó, khi mua xe, cần yêu cầu đầy đủ giấy tờ, chứng từ và biên nhận khi thực hiện các khoản giao dịch, như đặt cọc hoặc thanh toán. Các giấy tờ này phải có đủ chữ ký hoặc con dấu của đại diện hai bên. Nếu không đủ, hợp đồng có thể bị vô ra, trong hợp đồng đặt cọc và mua bán, cả hai bên mua và bán hoàn toàn có thể cho thêm vào các điều khoản, như giá bán, thời gian giao, điều kiện để trả cọc... Đây là những điều khoản quan trọng, cần phải đọc kỹ trước khi đặt bút ký vào hợp việc không lấy lại được cọc, thực tế đã có nhiều tranh chấp thậm chí các vụ lừa đảo khác liên quan tới pháp lý khi mua bán xe. Ví dụ, khách hàng chuyển tiền cọc vào tài khoản cá nhân của nhân viên bán hàng, hay chuyển tiền mà không lấy hóa đơn, biên lai... Một cố vấn bán hàng lâu năm cho biết, việc nhiều người mua xe không đọc kỹ các điều khoản trong hợp đồng cũng là lỗ hổng để đại lý bán xe "cài cắm" những thứ bất lợi cho khách hàng như ngày giao xe không rõ ràng, màu sơn không đúng...Tân Phan
Trước khi chuyển nhượng nhà, đất các bên thường lập hợp đồng đặt cọc để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện việc chuyển nhượng. Vậy, hợp đồng đặt cọc mua nhà phải công chứng hoặc chứng thực không?Khoản 1 Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015 quy định“Đặt cọc là việc một bên sau đây gọi là bên đặt cọc giao cho bên kia sau đây gọi là bên nhận đặt cọc một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng”Theo quy định trên, trước khi ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở gọi chung là nhà đất các bên thường lập hợp đồng đặt cọc. Theo đó, một bên sẽ giao cho bên kia một khoản tiền để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng chuyển thêm Mẫu Hợp đồng đặt cọc mua đất đầy đủ và chi tiết nhất* Quyền và nghĩa vụ của các bên đặt cọcCăn cứ khoản 2 Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015, quyền và nghĩa vụ của các bên đặt cọc để chuyển nhượng nhà đất như sau- Nếu hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả Nếu bên đặt cọc bên có ý định mua từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận Nếu bên nhận đặt cọc bên có nhà đất định bán từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận thêm Công chứng hợp đồng nhà đất Hồ sơ, thủ tục, phí thực hiệnHợp đồng đặt cọc mua nhà phải công chứng không? Ảnh minh họa* Hợp đồng đặt cọc không bắt buộc công chứng, chứng thựcTheo quy định của Bộ luật Dân sự 2015 thì đặt cọc không bắt buộc phải lập thành văn khác, khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 không quy định hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng nhà đất phải công chứng hoặc chứng thực mà chỉ những loại hợp đồng sau mới bắt buộc công chứng, chứng thực- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất chỉ có đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nhà và đất, tài sản gắn liền với đất giữa hộ gia đình, cá nhân với Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với cứ Điều 117 và khoản 2 Điều 119 Bộ luật Dân sự năm 2015, nếu trường hợp luật không quy định giao dịch dân sự phải được thể hiện bằng văn bản có công chứng, chứng thực thì hợp đồng đặt cọc có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau- Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã đây là quy định giải đáp về việc hợp đồng đặt cọc mua nhà phải công chứng, chứng thực không? Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015 và Luật Đất đai 2013 thì hợp đồng đặt cọc không bắt buộc lập thành văn bản và có công chứng, chứng thực. Để an toàn khi đặt cọc hãy xem tại 4 điều cần biết khi đặt cọc mua bán nhà đất.>> Mua bán nhà đất 2021 Lưu ý gì về điều kiện, hồ sơ, thủ tục?
đặt cọc là một biện pháp bảo đảm thực hiện hoặc giao kết hợp đồng, giao dịch...bộ luật dân sự 2015 không quy định hình thức bắt buộc của đặt cọc.. Công chứng hợp đồng đặt cọc 2020 Câu hỏi của bạn về công chứng hợp đồng đặt cọc 2020 Thưa Luật sư, cho tôi hỏi có phải công chứng hợp đồng đặt cọc không? Xin cảm ơn Luật sư đã tư vấn. Câu trả lời của Luật sư về công chứng hợp đồng đặt cọc 2020 Chào bạn, Luật Toàn Quốc xin cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về công chứng hợp đồng đặt cọc 2020, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về Công chứng hợp đồng đặt cọc 2020 như sau 1. Căn cứ pháp lý công chứng hợp đồng đặt cọc 2020 BỘ LUẬT DÂN SỰ 2015 Luật Công chứng 2014 2. Nội dung tư vấn công chứng hợp đồng đặt cọc 2020 Đặt cọc là một trong số các biện pháp bảo đảm giao kết, thực hiện hợp đồng. Đặt cọc theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015 có thể được lập thành văn bản, bằng hành vi. Khi đặt cọc được lập thành văn bản thì việc công chứng, chứng thực thỏa thuận đặt cọc là tùy yêu cầu của các bên. Dựa trên yêu cầu của bạn, chúng tôi xin được tư vấn như sau Giá trị pháp lý của văn bản công chứng. Văn bản công chứng có hiệu lực kể từ ngày được công chứng viên ký và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng. Cũng theo quy định tại Điều 5 Luật Công chứng 2014, các loại hợp đồng, giao dịch khi được công chứng sẽ có giá trị như một chứng cứ và không phải chứng minh các sự kiện, tình tiết trong đó trừ trường hợp bị Toà án tuyên bố là vô hiệu. Điều 5. Giá trị pháp lý của văn bản công chứng 1. Văn bản công chứng có hiệu lực kể từ ngày được công chứng viên ký và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng. 2. Hợp đồng, giao dịch được công chứng có hiệu lực thi hành đối với các bên liên quan; trong trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ của mình thì bên kia có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp các bên tham gia hợp đồng, giao dịch có thỏa thuận khác. 3. Hợp đồng, giao dịch được công chứng có giá trị chứng cứ; những tình tiết, sự kiện trong hợp đồng, giao dịch được công chứng không phải chứng minh, trừ trường hợp bị Tòa án tuyên bố là vô hiệu. 4. Bản dịch được công chứng có giá trị sử dụng như giấy tờ, văn bản được dịch. Như vậy, một hợp đồng, giao dịch khi qua công chứng thì sẽ được ghi nhận và bảo đảm về mặt nội dung, hình thức cũng như tính pháp lý của văn bản đó. Công chứng hợp đồng đặt cọc 2020 Có phải công chứng hợp đồng đặt cọc không? Hợp đồng đặt cọc được quy định tại Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015. Theo đó, có thể hiểu đặt cọc là việc mà bên đặt cọc giao một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng. Có thể hiểu hợp đồng đặt cọc là một dạng hợp đồng “dự bị” để một thời gian sau sẽ thực hiện một giao dịch khác. Điều 328. Đặt cọc 1. Đặt cọc là việc một bên sau đây gọi là bên đặt cọc giao cho bên kia sau đây gọi là bên nhận đặt cọc một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng. 2. Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Luật không quy định bắt buộc phải thực hiện việc công chứng đối với hợp đồng đặt cọc. Tuy nhiên, để bảo đảm tính pháp lý cũng như phòng ngừa trường hợp tranh chấp xảy ra, chúng ta nên thực hiện việc công chứng hợp đồng đặt cọc. Bài viết tham khảo Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất Đòi lại tiền đặt cọc khi từ chối giao kết hợp đồng mua bán đất Để được tư vấn chi tiết về công chứng hợp đồng đặt cọc 2020, quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn đất đai 24/7 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email lienhe Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất. Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn. Chuyên viên Nguyễn Duyệt
Hợp đồng đặt cọc mới nghe tưởng chừng rất đơn giản, tuy nhiên, xung quanh hợp đồng này, nhiều vấn đề pháp lý đã nảy sinh do các bên tham gia chưa hiểu rõ, hiểu đúng về Hợp đồng đặt cọc. 1. Hợp đồng đặt cọc là gì? Theo Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015 1. Đặt cọc là việc một bên sau đây gọi là bên đặt cọc giao cho bên kia sau đây gọi là bên nhận đặt cọc một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng. 2. Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Như vậy, về bản chất, Hợp đồng đặt cọc chính là một dạng thỏa thuận nhằm để ràng buộc các bên thực hiện một giao dịch dân sự khác. Trên thực tế, người dân có thể đặt cọc để mua bán nhà, mua bán đất, mua bán hàng hóa hoặc đặt cọc để thuê nhà... Mặc dù không có quy định nào yêu cầu các bên phải đặt cọc, tuy nhiên, để đảm bảo thực hiện thỏa thuận, hợp đồng khác, các bên vẫn thường xuyên sử dụng Hợp đồng đặt cọc, nhất là trong các Hợp đồng mua bán bất động sản. 2. Hợp đồng đặt cọc có cần công chứng không? Bộ luật Dân sự năm 2015 hay Luật Công chứng 2014 và văn bản hướng dẫn thi hành hiện nay đều không có điều khoản quy định hợp đồng đặt cọc bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực. Nhưng, để đảm bảo tính pháp lý của Hợp đồng này, việc công chứng, chứng thực là cần thiết để tránh xảy ra tranh chấp sau này. Bởi, trong quá trình Tòa án giải quyết tranh chấp, hợp đồng công chứng có giá trị chứng cứ. Những tình tiết, sự kiện trong hợp đồng này không phải chứng minh, trừ trường hợp hợp đồng vô hiệu. 3. Hợp đồng đặt cọc vô hiệu khi nào? Theo Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015 1. Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây a Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập; b Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện; c Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội. Ngoài ra, Điều 407 quy định 1. Quy định về giao dịch dân sự vô hiệu từ Điều 123 đến Điều 133 của Bộ luật này cũng được áp dụng đối với hợp đồng vô hiệu. Như vậy, Hợp đồng đặt cọc sẽ vô hiệu nếu không đáp ứng được các điều kiện trên. Thứ nhất, chủ thể của Hợp đồng đặt cọc bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc không tự nguyện tham gia ký kết Hợp đồng đặt cọc hoặc Hợp đồng chính. Thứ hai, Hợp đồng đặt cọc vô hiệu nếu hợp đồng có mục đích, nội dung vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội. Thứ ba, Hợp đồng đặt cọc vô hiệu do giả tạo nhằm che giấu một hợp đồng khác; do nhầm lẫn; hoặc do bị lừa dối, cưỡng ép. Thứ tư, Hợp đồng đặt cọc vô hiệu do có đối tượng không thể thực hiện được... 4. Mức phạt cọc được quy định thế nào? Theo nguyên tắc của pháp luật dân sự thì các bên được phép thỏa thuận về mức phạt khi không thực hiện đúng thỏa thuận, Hợp đồng. Trong trường hợp các bên không thỏa thuận rõ điều này, khoản 2 Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015 quy định mức phạt cọc như sau “Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác” Như vậy - Nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc. - Nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc. Ví dụ A ký Hợp đồng đặt cọc cam kết bán đất cho B với số tiền 100 triệu đồng. Nếu A và B không có thỏa thuận và A không bán đất cho B nữa, A phải trả lại cho B 100 triệu và bị phạt cọc thêm 100 triệu đồng. Nếu B không mua đất sẽ bị mất 100 triệu đồng đã cọc. Không phải ai cũng hiểu rõ về Hợp đồng đặt cọc Ảnh minh họa 5. Mẫu Hợp đồng đặt cọc phổ biến Hợp đồng đặt cọc mua đất CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC V/v Chuyển nhượng quyền sử dụng đất Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ……, tại ……………………………. chúng tôi gồm Bên đặt cọc Sau đây gọi tắt là Bên A Ông .............................................................................................................. Sinh năm .............................................................................................................. CMND/CCCD số ........................ do .......................................... cấp ngày .............. Hộ khẩu thường trú tại ............................................................................................. Bà .............................................................................................................. Sinh năm..................................................................................................... CMND/CCCD số ........................ do .......................................... cấp ngày .............. Hộ khẩu thường trú tại ............................................................................................. Bên nhận đặt cọc Sau đây gọi tắt là Bên B Ông............................................................................................................. Sinh năm .................................................................................................... CMND/CCCD số ........................ do .......................................... cấp ngày .............. Hộ khẩu thường trú tại ............................................................................................. Bà ............................................................................................................................. Sinh năm ................................................................................................................. CMND/CCCD số ........................ do .......................................... cấp ngày .............. Hộ khẩu thường trú tại ............................................................................................. Các bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng đặt cọc này để bảo đảm thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các thoả thuận sau đây Điều 1. Đối tượng hợp đồng Đối tượng của Hợp đồng này là số tiền ………………… đồng Bằng chữ ………………… đồng chẵn mà bên A đặt cọc cho bên B để được nhận chuyển nhượng ………. thửa đất số ….., tờ bản đồ số …… theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ………… số ……………..; Số vào sổ cấp GCN số ……………….. do …………………………. cấp ngày ……………… mang tên ................................... Thông tin cụ thể như sau - Diện tích đất chuyển nhượng ........ m2 Bằng chữ ..................... mét vuông - Thửa đất.................... - Tờ bản đồ...................... - Địa chỉ thửa đất .................................................................................................. - Mục đích sử dụng Đất ở ........... m2 - Thời hạn sử dụng .................................. - Nguồn gốc sử dụng ................................................................. Giá chuyển nhượng Giá chuyển nhượng toàn bộ thửa đất theo hiện trạng sử dụng thực tế nêu trên được hai bên thỏa thuận là ………….. đồng Bằng chữ ……………. đồng Giá thỏa thuận này cố định trong mọi trường hợp, không tăng, không giảm khi giá thị trường biến động nếu có. Phương thức đặt cọc và thanh toán …………………………………………………………………………………………. * Thời hạn đặt cọc ……. ngày kể từ ngày các bên lập và ký Hợp đồng này. Điều 2. Phạt hợp đồng …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………… Điều 3. Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp thì các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Điều 4. Cam đoan của các bên Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây 1. Bên A cam đoan - Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật. - Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc. - Đã tìm hiểu rõ nguồn gốc đất nhận chuyển nhượng nêu trên. - Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này. 2. Bên B cam đoan - Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật. - Thửa đất mà Bên B đã nhận tiền đặt cọc để chuyển nhượng cho Bên A thuộc quyền sử dụng hợp pháp của Bên B và không là tài sản bảo đảm cho khoản vay của bên B tại Ngân hàng. - Tính đến thời điểm giao kết hợp đồng này bên B cam đoan thửa đất nêu trên không có tranh chấp, không nằm trong quy hoạch; chưa nhận tiền đặt cọc hay hứa bán cho bất kỳ ai; không bị kê biên để đảm bảo thi hành án. - Bên B cam đoan sau ngày lập và ký Hợp đồng này, bên B không đưa tài sản nêu trên tham gia giao dịch nào dưới bất kỳ hình thức nào. - Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc. - Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này. Điều 5. Điều khoản chung 1. Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký kết. 2. Việc thanh toán tiền, bàn giao giấy tờ, thửa đất phải được lập thành văn bản và có xác nhận của hai bên. 3. Các bên đã đọc nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. Hợp đồng này gồm …. tờ, …. … trang và được lập thành ….…… bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ ……… bản để thực hiện. Các bên ký dưới đây để làm chứng và cùng thực hiện. BÊN ĐẶT CỌC Ký, ghi rõ họ tên BÊN NHẬN ĐẶT CỌC Ký, ghi rõ họ tên Hợp đồng đặt cọc mua nhà đất CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC V/v Mua bán nhà, đất Hôm nay, ngày …tháng … năm 20…. tại ……………. …, chúng tôi gồm có I. Bên đặt cọc sau đây gọi là Bên A Ông Bà ……………………………........ Sinh ngày ………………………………………………. CMND/CCCD số …………cấp ngày ………………tại…………………… Hộ khẩu thường trú ………………………………………... II. Bên nhận đặt cọc sau đây gọi là Bên B Ông……………………………………….................. Sinh ngày ……………………………………………. CMND/CCCD số …………….cấp ngày ………………tại…………………… Hộ khẩu thường trú ……………………………………………………... Bà ………………………………………………………….................. Sinh ngày …………………………………………………. CMND/CCCD số …………….cấp ngày ………………tại…………………… Hộ khẩu thường trú …………………………………………………….. III. Cùng người làm chứng ………………………………………………….................. Sinh ngày ……………………………………………………………. CMND/CCCD số ……………………..cấp ngày ………………tại…………………… Hộ khẩu thường trú …………………………………………………... ……………………………………………………….................. Sinh ngày ……………………………………………………………. CMND/CCCD số ……………………..cấp ngày ………………tại…………………… Hộ khẩu thường trú …………………………………………………... IV. Hai bên đồng ý thực hiện ký kết Hợp đồng đặt cọc với các thỏa thuận sau đây ĐIỀU 1TÀI SẢN ĐẶT CỌC Bên A đặt cọc cho bên B bằng tiền mặt với số tiền là………… ……………. Bằng chữ…………………………………………………………….. ĐIỀU 2 THỜI HẠN ĐẶT CỌC Thời hạn đặt cọc là ……………….…, kể từ ngày …… tháng ………. năm 20.. ĐIỀU 3 MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC việc đặt cọc này Bên A cam kết mua đất của bên B tại …………........................... Bên B nhận tiền đặt cọc và cam kết sẽ bán đất thuộc sở hữu hợp pháp và không có bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến mảnh đất mà bên B giao bán cho bên A tại …………………………... với diện tích là ………….. .m2 giá bán là ……………………………………………………….. 2. Trong thời gian đặt cọc, bên B cam kết sẽ làm các thủ tục pháp lý để chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho bên A, bên A cam kết sẽ trả đủ tiền khi hai bên ký hợp đồng mua bán đất. Bên B có nghĩa vụ nộp các khoản thuế phát sinh trong quá trình giao dịch theo đúng quy định của pháp luật đối với thuế đất, thuế chuyển nhượng bên B sẽ là người thanh toán mà bên A không phải trả bất cứ khoản phí nào . ĐIỀU 4 NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A 1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây a Giao số tiền đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận ngay khi ký hợp đồng đặt cọc; b Giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên. Nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự mục đích đặt cọc không đạt được thì Bên A bị mất số tiền đặt cọc. 2. Bên A có các quyền sau đây a Nhận lại số tiền đặt cọc từ Bên B hoặc được trừ khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 mục đích đặt cọc đạt được; b Nhận lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 mục đích đặt cọc không đạt được; ĐIỀU 5 NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B 1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây a Trả lại số tiền đặt cọc cho Bên A hoặc trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 mục đích đặt cọc đạt được; b Trả lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc cho Bên A trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 mục đích đặt cọc không đạt được; c Bên B có nghĩa vụ dọn dẹp sạch sẽ mặt bằng khi giao đất để trả lại mặt bằng đất thổ cư cho bên A. 2. Bên B có các quyền sau đây Sở hữu số tiền đặt cọc nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 mục đích đặt cọc không đạt được. ĐIỀU 6 PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; nếu mảnh đất trên thuộc diện quy hoạch không giao dịch được thì bên B phải hoàn trả lại 100% số tiền mà bên A đã giao cho bên B . Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Mọi tranh chấp sẽ được phán xử theo quy định của luật pháp của Việt Nam. ĐIỀU 7 CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây 1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc. 2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này. 3. Bên B đã nhận đủ số tiền đặt cọc nêu trong Điều 1 từ bên A ĐIỀU 8 ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG 1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. 2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của người làm chứng. 3. Hợp đồng có hiệu lực từ ……………………………….…………. Hợp đồng Đặt Cọc bao gồm …. trang được chia làm ….. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ……. bản. Bên A Ký, ghi rõ họ tên Người làm chứng Bên B Ký, ghi rõ họ tên Người làm chứng Hợp đồng đặt cọc mua nhà chung cư CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ Số……. Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành; Căn cứ Luật Đất đai 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành; Căn cứ Luật Nhà ờ 2014; Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà chung cư sau đây gọi tắt là “Hợp Đồng” này được lập ngày…………tháng …………năm…………, tại ………… BÊN NHẬN CỌC Ông ………………….. ………………..……………….. Địa chỉ ………………………….. Điện thoại………… Tài khoản số ………………..………tại Ngân hàng ………… Sau đây gọi tắt là “BÊN A”. BÊN ĐẶT CỌC Ông/bà …………………………..……………….. Sinh năm………… CMND/Hộ chiếu/số………… Địa chỉ thường trú………… Địa chỉ liên hệ………… Điện thoại ………… Email………… Sau đây gọi tắt là “BÊN B”. BÊN A và BÊN B sau đây gọi chung là “Hai Bên” và gọi riêng là “Bên” tùy ngữ cảnh. Theo đó, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng đặt cọc mua bán nhà chung cư theo Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất số …………………. do ………………….cấp ngày…………………. với các điều khoản như sau ĐIỀU 1 TÀI SẢN ĐẶT CỌC Bên A giao trước cho Bên B số tiền đặt cọc để đảm bảo giao kết và thực hiện hợp đồng mua bán căn hộ chung cư là ………………….. đồng Bằng chữ ………………….. ĐIỀU 2 THỜI HẠN ĐẶT CỌC Thời hạn đặt cọc tính từ ngày hai bên ký hợp đồng này cho đến hết ngày ………… Hai bên sẽ tiến hành thực hiện việc ký Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư tại Phòng Công chứng chậm nhất vào ngày ………………….. ĐIỀU 3 MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC Bên B đồng ý đặt cọc và Bên B đồng ý nhận cọc nhằm đảm bảo việc ký kết và thực hiện hợp đồng đặt cọc mua bán nhà chung cư đối với căn hộ có đặc điểm như mô tả dưới đây sau đây gọi tắt là “Căn Hộ” Loại nhà, công trình xây dựng căn hộ chung cư Vị trí ………………………………………………………………………….. Thông tin về quy hoạch có liên quan đến căn hộ …………………………… Quy mô của căn hộ – Tổng diện tích sàn xây dựng …………m2 – Tổng diện tích sử dụng đất ……….m2, trong đó Thuộc tờ bản đồ số Thửa đất số Diện tích …………………m2 Sử dụng riêng …………….m2 Sử dụng chung nếu có …………m2 Nguồn gốc sử dụng đất trong hợp đồng đặt cọc mua bán nhà chung cư được giao, được công nhận hoặc thuê ……………………………….. Nếu là thuê đất thì phải ghi thêm thông tin về số hợp đồng, ngày ký hợp đồng thuê đất, thời gian thuê từ ngày …. đến ngày…... Đặc điểm, tính chất, công năng sử dụng, chất lượng; thông tin về từng loại mục đích sử dụng và phần diện tích sử dụng chung/. Thực trạng các công trình hạ tầng, dịch vụ liên quan đến căn hộ Các hạn chế về quyền sở hữu, quyền sử dụng căn hộ Các thông tin khác …………………………………………………………………………………………. ĐIỀU 4 GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN Giá chuyển nhượng – Giá chuyển nhượng ………………….. đồng Bằng chữ ………………….. chưa bao gồm thuế VAT – Giá chuyển nhượng trên đã bao gồm Phương thức thanh toán Chia làm ………………….. đợt – Đợt 1 Bên A đặt cọc cho bên B số tiền là ………………….. đồng Bằng chữ ………………….. bằng hình thức chuyển khoản ngay sau khi hai bên ký hợp đồng đặt cọc mua bán nhà chung cư này. – Đợt 2 Bên A thanh toán cho Bên B số tiền là………………….. đồng Bằng chữ ………………….., tương ứng với …….% giá trị chuyển nhượng bao gồm cả số tiền đặt cọc ngay sau khi các bên hoàn thành thủ tục công chứng Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu căn hộ gắn liền với quyền quyền sử dụng đất từ Bên B sang cho Bên A tại Phòng công chứng. – Đợt 3 Bên A thanh toán số tiền còn lại …………………..đồng tương đương …..% giá trị chuyển nhượng ngay sau khi bên B cung cấp cho bên A giấy xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ thuế liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sở căn hộ gắn liền với quyền sử dụng đất của Bên B. Lưu ý phương thức thanh toán do các bên thỏa thuận với nhau có thể chia làm nhiều đợt hoặc một đợt. ĐIỀU 5 NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A – Giao số tiền đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận; – Giao kết thực hiện Hợp đồng công chứng chuyển nhượng quyền sở hữu căn hộ gắn liền với quyền sử dụng đất đã thỏa thuận tại Điều 3 Hợp đồng này. – Được quyền chỉ định cá nhân hoặc tổ chức đại diện Bên A để đứng tên ký kết hợp đồng công chứng chuyển nhượng sở hữu căn hộ gắn liền với quyền sử dụng đất tại thời điểm công chứng. – Trường hợp bên A từ chối giao kết Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu căn hộ gắn liền với quyền sử dụng đất ở vào bất kỳ thời điểm nào thì Bên A bị mất toàn bộ số tiền đã thanh toán cho bên B theo quy định tại điều 1 Hợp đồng này. – Được khấu trừ tiền đặt cọc khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B khi hai Bên giao kết Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu căn hộ và gắn liền với quyền sử dụng đất. – Bên A chịu trách nhiệm thanh toán chi phí dịch vụ cho bên thứ ba nếu có để thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sở hữu căn hộ gắn liền với quyền sử dụng đất cho bên B. – Chịu trách nhiệm thực hiện các thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu cho bên mua. – Chịu trách nhiệm thanh toán phí công chứng hợp đồng này nếu có – Chịu trách nhiệm trả chi phí đo đạc bản vẽ nếu có, nộp thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật. – Chịu trách nhiệm thanh toán các loại phí, lệ phí liên quan ĐIỀU 6 NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B – Giao kết thực hiện Hợp đồng công chứng chuyển nhượng quyền sở hữu căn hộ gắn liền với quyền sử dụng đất đã thỏa thuận tại Điều 3 Hợp đồng này. – Trả lại tiền đặt cọc và một khoản tiền phạt cọc tương đương với số tiền đặt cọc cho Bên A trong trường hợp bên B từ chối việc giao kết Hợp đồng công chứng chuyển nhượng quyền sở hữu căn hộ gắn liền với quyền sử dụng đất nêu tại điều 2 Hợp đồng; – Chịu trách nhiệm nộp các loại thuế, phí, lệ phí ………………….. ĐIỀU 7 CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau Bên A cam đoan – Những thông tin về nhân thân ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật. – Việc giao kết hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc; – Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này . Bên B cam đoan – Những thông tin nhân thân ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật; – Việc giao kết hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện không bị lừa dối hoặc ép buộc; – Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này. – Quyền sở hữu căn hộ chung cư gắn liền với quyền sử dụng đất đủ điều kiện chuyển nhượng theo quy định của pháp luật. ĐIỀU 8 PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. ĐIỀU 9 ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG – Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này. – Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này và đã ký và điểm chỉ vào hợp đồng này . – Hợp đồng này được lập thành 2 hai bản, mỗi bên giữ 1 một bản có giá trị pháp lý như nhau. – Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký. Hợp đồng đặt cọc thuê nhà CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC V/v Đặt cọc thuê nhà Hôm nay, ngày ...... tháng ..... năm 20.... tại ……………………… Chúng tôi gồm Bên đặt cọc Bên A Ông Địa chỉ Điện thoại Bên nhận đặt cọc Bên B Ông Số CMND/hộ chiếu Bà Số CMND/hộ chiếu cấp ngày Địa chỉ Điện thoại Sau khi trao đổi, thỏa thuận, hai bên cùng nhau ký kết hợp đồng đặt cọc này với nội dung như sau Điều 1 TIỀN ĐẶT CỌC, MỤC ĐÍCH & THANH TOÁN Theo đề nghị của bên A, bên B đồng ý sẽ cho bên A thuê căn nhà số ………………… do mình là chủ sở hữu. Để bảo đảm việc ký kết Hợp đồng thuê nhà dự kiến vào ngày …………, nay bên A đồng ý đóng cho bên B một số tiền……………………….. là gọi là tiền đặt cọc. Mục đích đặt cọc bảo đảm thực hiện việc ký kết hợp đồng thuê nhà. Thời gian đặt cọc ngay sau khi hai bên cùng ký hợp đồng đặt cọc này. Hình thức thanh toán tiền mặt. Điều 2 THỎA THUẬN VỀ VIỆC GIẢI QUYẾT TIỀN ĐẶT CỌC Đối với bên A - Giao tiền đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận. - Nếu trong thời gian từ khi ký hợp đồng này đến ngày …….. mà thay đổi ý định, không muốn thuê nhà nữa thì phải chịu mất toàn bộ số tiền đã đặt cọc. - Nếu đến hết ngày …………. là ngày dự kiến ký hợp đồng thuê nhà mà bên B không liên hệ để ký hợp đồng thuê nhà thì cũng xem như đã tự ý không muốn thuê nhà nữa. Ngoại trừ trường hợp có lý do chính đáng, báo trước tối thiểu 2 ngày và được bên B chấp nhận bằng văn bản. - Được nhận lại toàn bộ số tiền đã đặt cọc sau khi hai bên chính thức ký hợp đồng thuê nhà tại Phòng công chứng. Trừ trường hợp hai bên có sự thỏa thuận khác về số tiền này sẽ được ghi rõ trong hợp đồng thuê nhà. - Các quyền và nghĩa vụ khác ngoài những thỏa thuận trên của bên đặt cọc theo qui định tại Bộ luật Dân sự. Đối với bên B - Được nhận số tiền đặt cọc theo thỏa thuận tại Điều 1. - Được sở hữu và sử dụng toàn bộ số tiền đặt cọc đã nhận nếu bên A thay đổi ý kiến không thuê nhà nữa hoặc đến hết ngày …………….. mà bên A không liên hệ để ký kết hợp đồng thuê nhà. - Nếu từ ngày ký hợp đồng này đến hết ngày …………. mà bên B thay đổi ý kiến không cho bên A thuê nhà nữa thì bên B phải trả lại cho bên B toàn bộ số tiền đặt cọc đã nhận và bồi thường cho bên B thêm một khoản tiền khác tương đương một số tiền đặt cọc đã nhận tổng cộng ………. triệu đồng. - Các quyền và nghĩa vụ khác ngoài những thỏa thuận trên của bên nhận đặt cọc theo qui định tại Bộ luật Dân sự. Điều 3 ĐIỀU KHOẢN CHUNG Hai bên xác định hoàn toàn tự nguyện khi giao kết hợp đồng này, cam kết cùng nhau thực hiện nghiêm túc những điều đã thỏa thuận trên đây. Nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc hòa giải, cùng có lợi. Nếu không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Bên thua kiện phải chịu trả toàn bộ các chi phí liên quan đến vụ kiện, kể cả chi phí thuê luật sư cho bên thắng kiện. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ khi hai bên cùng ký, được lập thành 02 hai bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 một bản. Hợp đồng đặt cọc mua bán hàng hóa CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC MUA BÁN HÀNG HÓA BÊN ĐẶT CỌC Bên A Ông Bà/Công ty.................................................................................................... Sinh ngày ................................................................................... Chứng minh nhân dân/ ĐKKD số ................. Do …………............................ cấp ngày................. Hộ khẩu thường trú/trụ sở………………………........................... BÊN NHẬN ĐẶT CỌC Bên B Ông Bà/Công ty .................................................................................. Sinh ngày ............................................................................................... Chứng minh nhân dân/ ĐKKD số................. Do cơ quan ...................... cấp ngày................. Hộ khẩu thường trú/trụ sở…………………………………………. Hai bên đồng ý thực hiện ký kết Hợp đồng đặt cọc với các thỏa thuận sau đây Điều 1 Tài sản đặt cọc Mô tả cụ thể các chi tiết về tài sản đặt cọc nếu là tiền số tiền là bao nhiêu, mệnh giá như thế nào, nếu là vàng bạc hoặc kim khí quý khác thì nêu rõ số lượng, cân nặng, hình dáng…… Điều 2 Thời hạn đặt cọc Thời hạn đặt cọc là ................., kể từ ngày ................. đến ngày ......... Điều 3 Mục đích đặt cọc Ghi rõ mục đích đặt cọc, nội dung thỏa thuận cam kết của các bên về việc bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa. Điều 4 Quyền và nghĩa vụ của bên A Bên A có các nghĩa vụ sau đây a Giao tài sản đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận; b Giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên. Nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự mục đích đặt cọc không đạt được thì Bên A bị mất tài sản đặt cọc; c Các thỏa thuận khác ... Bên A có các quyền sau đây a Nhận lại tài sản đặt cọc từ Bên B hoặc được trả khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự mục đích đặt cọc đạt được; b Nhận lại và sở hữu tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc trừ trường hợp có thỏa thuận khác trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự mục đích đặt cọc không đạt được; c Các thỏa thuận khác ... ĐIỀU 5 Quyền và nghĩa vụ của bên B Bên B có các nghĩa vụ sau đây a Trả lại tài sản đặt cọc cho Bên A hoặc trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự; b Trả lại tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc cho Bên A trừ trường hợp có thỏa thuận khác trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự; c Các thỏa thuận khác ... Bên B có các quyền sau đây a Sở hữu tài sản đặt cọc nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự. b Các thỏa thuận khác ... ĐIỀU 6 Phương thức giải quyết tranh chấp Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. ĐIỀU 7 Cam đoan của các bên Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc; Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này; Các cam đoan khác... ĐIỀU 8 Điều khoản cuối cùng Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này; Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày…/…/…/; Hợp đồng được lập thành … bản, mỗi bên giữ… bản. Trên đây là các mẫu Hợp đồng đặt cọc phổ biến và các vấn đề pháp lý liên quan. Nếu còn thắc mắc về Hợp đồng đặt cọc, bạn đọc vui lòng liên hệ để được hỗ trợ. >> Video Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất Những điều cần biết
hợp đồng đặt cọc công chứng